Trả lời:
Chi cục Thuế Thị xã An Nhơn trả lời lúc 18.09.2023 02:59:
Vấn đề người nộp thuế hỏi, Bộ phận TTHT Chi cục Thuế thị xã có ý kiến như sau: Căn cứ quy định tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020 và Điều 14 Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020; hồ sơ, thủ tục xin giải thể gồm: - Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính; - Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận Đăng ký thuế; - Xác nhận không nợ thuế của Tổng cục hải quan (Khi doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu); - Quyết định giải thể và biên bản họp cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp (đối với công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên); - Nộp các khoản tiền còn nợ ngân sách nhà nước từ trước; Sau khi nộp hồ sơ xin giải thể và nhận thông báo chấp thuận của cơ quan thuế, doanh nghiệp có 45 ngày để nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán thuế. Trong thời gian này, doanh nghiệp nộp bổ sung toàn bộ báo cáo thuế đến thời điểm xin giải thể. Chi cục Thuế thị xã An Nhơn trả lời để NNT biết và thực hiện./.
File đính kèm: 1693969686_2_001_C23TTT_54_11917.pdf
Trả lời:
Chi cục Thuế Thị xã An Nhơn trả lời lúc 11.09.2023 22:00:
Vấn đề người nộp thuế hỏi, Bộ phận TTHT Chi cục Thuế thị xã có ý kiến như sau: Căn cứ tại khoản 1, Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/06/2023 của Chính phủ quy định về Chính sách miễn giảm thuế theo Nghị quyết số 101/2023/ QH15 ngày 24/06/2023 của Quốc hội quy định: "1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng...." Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thực hiện: "...b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột "Thành tiền" ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng "Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ" ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: "đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15"." 1. Về hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT Căn cứ các quy định nêu trên, các loại hàng hóa, dịch vụ có mã ngành nằm trong phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP đều không được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT năm 2023. Nếu hàng hóa, dịch vụ thuộc Phụ lục I, II, III thì không được giảm thuế GTGT ở tất cả các khâu: nhập khẩu, sản xuất, gia công và kinh doanh thương mại. Người nộp thuế (NNT) tra cứu hàng hóa giảm thuế GTGT như sau: Bước 1: Tra cứu mã ngành hàng hóa tương ứng với tên các mặt hàng, dịch vụ mà NNT đang cần xuất hóa đơn tại Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/ 2018 của Thủ tướng Chính phủ) Bước 2: Sử dụng mã ngành hàng hóa, dịch vụ đã tra được ở bước 1, thực hiện đối chiếu với phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP. NNT căn cứ vào ngành nghề kinh doanh, các mặt hàng kinh doanh cụ thể của đơn vị để đối chiếu và xác định các mặt hàng được giảm thuế đúng với các quy định tại văn bản pháp luật nêu trên. 2. Về cách thức xuất hóa đơn bán hàng Khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng: - Tại cột "Thành tiền" ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm. - Tại dòng "Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ" ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu và đồng thời ghi chú: "đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15". Không ghi chú tại cột tên hàng hóa, dịch vụ. Chi cục Thuế thị xã An Nhơn trả lời để NNT biết và thực hiện./.
Trả lời:
Chi cục Thuế Thị xã An Nhơn trả lời lúc 12.07.2023 21:53:
Vấn đề người nộp thuế hỏi, Bộ phận TTHT Chi cục Thuế thị xã có ý kiến như sau: Căn cứ Điều 33 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về thời hạn đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh như sau: “Điều 33. Thời hạn đăng ký thuế lần đầu 1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. 2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây: a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập; b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh; d) Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí; đ) Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân; e) Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế; g) Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước. 3. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.” Theo đó, thời hạn đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh là 10 kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Trả lời:
Chi cục Thuế Thị xã An Nhơn trả lời lúc 28.04.2023 00:02:
Căn cứ khoản 3, điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC: Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT gồm: "Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản. Ví dụ 16: Ông A là cá nhân không kinh doanh bán 01 ô tô 4 chỗ ngồi cho ông B với giá là 600 triệu đồng thì ông A không phải kê khai, tính thuế GTGT đối với số tiền bán ô tô thu được." Căn cứ khoản 2.4 điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: "2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp: - Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; - Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; - Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra; - Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; - Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra; - Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm). Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế." Như vậy, khi doanh nghiệp mua tài sản cố định là xe ô tô của cá nhân (không kinh doanh) thuộc đối tượng không phải kê khai nộp thuế GTGT thì doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ sau để được đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN: 1. Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hoá đơn mẫu 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC. 2. Chứng từ thanh toán cho người bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 3. Hợp đồng mua bán xe. 4. Biên bản bàn giao xe ô tô. 5. Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, sử dụng xe ô tô (phải nộp lệ phí trước bạ và làm thủ tục chuyển quyền sở hữu sang tên doanh nghiệp). 6. Chứng minh thư phô tô của cá nhân (chủ xe) Theo các quy định đã nêu trên, doanh nghiệp căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
File đính kèm: 1677225781_VAN BAN HOI VE THUE SUAT GTGT.pdf
Trả lời:
Chi cục Thuế Thị xã An Nhơn (annhon.cucthuebdi@gmail.com) trả lời lúc 24.02.2023 03:29:
Chi cục Thuế thị xã An Nhơn gửi Công văn số 147/CCTTX-NV ngày 24/02/2023File đính kèm: cong-van-so-147_1.pdf
Chi cục Thuế Thị xã An Nhơn (annhon.cucthuebdi@gmail.com) trả lời lúc 31.05.2023 05:26:
Công văn số 2121/TCT-CS ngày 29/05/2023 của Tổng cục Thuế về việc lập hóa đơn thực hiện Nghị Định số 15/2022/NĐ-CPFile đính kèm: vbdi_29052023170631.pdf.pdf
File đính kèm: 1672469411_hộ kinh doanh lâm thị huỳnh quanh.pdf
Trả lời:
Chi cục Thuế Thị xã An Nhơn trả lời lúc 08.01.2023 22:19:
Chi cục Thuế thị xã An Nhơn trả lời về thủ tục xuất hóa đơn của bà Lâm Thị Huỳnh Quanh
File đính kèm: 1677223171_VAN BAN HOI VE THUE SUAT GTGT.pdf
Trả lời:
Chi cục Thuế Thị xã An Nhơn (annhon.cucthuebdi@gmail.com) trả lời lúc 24.02.2023 02:28:
Chi cục Thuế thị xã An Nhơn gửi Công văn số 147/CCTTX-NV ngày 24/02/2023File đính kèm: 147-cv-24-2.pdf